Khi nói về các khoảng cách thời gian, nhiều người thường nhắc đến UTC và GMT. Bài viết này của Donghoviet sẽ đưa ra một định nghĩa rõ ràng về GMT và UTC là gì?
Mối quan hệ của GMT và UTC là gì?
Khoảng thời gian giữa GMT và UTC chỉ thuộc một phần của giây là điều phải biết khi nói đến việc giữ thời gian. Hầu như đối với các mục đích bình thường nó là không đáng kể. Thậm chí phần đông người không coi đấy là sự sai biệt.
Tuy nhiên khi sử dụng khái niệm về UTC và GMT thì lại có những sự sai biệt lớn.
GMT có nghĩa là thời gian trung bình Greenwich, đề cập đến thời gian duy trì lại đài phát thanh này ở Luân Đôn. Nó còn được biết đến với tên gọi là thời gian trung bình của mặt trời.
UTC lại là thời gian dựa trên Thời gian Nguyên tử Quốc tế (TAI).
Mục đích dùng của múi giờ UTC
Các múi giờ trên toàn thế giới được thể hiện bằng việc sử dụng các độ lệch dương hoặc âm từ UTC, như trong danh sách các múi giờ theo UTC phía dưới.
Múi giờ cực tây dùng UTC − 12, chậm hơn UTC mười hai giờ; múi giờ cực đông, dùng UTC + 14, sớm hơn UTC mười bốn giờ. Vào năm 1995, quốc đảo Kiribati đã chuyển những đảo san hô trong Quần đảo Line từ UTC – 10 sang UTC + 14 để thời gian cả quốc đảo sẽ diễn ra trong cùng một ngày.
UTC được dùng trong nhiều chuẩn mực Internet và World Wide web. Giao thức đồng bộ thời gian mạng (NTP), được thiết kế để đồng bộ hóa đồng hồ của máy tính qua mạng internet, truyền nội dung thời gian từ bộ máy UTC.
UTC cũng là tiêu chuẩn thời gian được dùng trong hàng không, ví dụ: cho kế hoạch bay và khoảng giãn cách kiểm soát không lưu (air traffic control clearance). Dự đoán thời tiết và bản đồ đều sử dụng UTC để tránh nhầm lẫn về múi giờ và thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST). Trạm vũ trụ quốc tế cũng sử dụng UTC làm tiêu chuẩn thời gian.
UTC cũng đều được dùng trong máy đo tốc độ kỹ thuật số được dùng trên các phương tiện vận giao hàng hóa lớn (LGV) theo quy định của EU và AETR.
Hướng dẫn viết giờ UTC hợp lý
Bạn cần viết giờ UTC với bốn chữ số sau:
- Hai số đầu chỉ giờ từ 00 tới 23
- Hai số sau chỉ phút từ 00 tới 59
Lưu ý: không để dấu giữa các số này. VD hiện tại là 6 giờ 30 phút tối, thì cách viết UTC đúng là UTC 1830.
Với những thông tin này, bạn chắc hẳn là hiểu một cách rõ ràng hơn về giờ utc là giờ gì. Tuy vậy, để tính toán chuẩn xác giờ UTC ở một địa điểm/ quốc gia, bạn cần thực hiện theo những bước bên dưới.
Giờ UTC và giờ Việt Nam cách nhau mấy tiếng?
Cách chuyển đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam thực chất rất dễ dàng. Việt Nam nằm trong múi giờ Đông Dương (Indochina Time – ICT) gồm có các quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia và Việt Nam. Vì thế múi giờ UTC của đất nước ta sẽ là UTC + 7, nghĩa là UTC đi chậm hơn so với đất nước ta 7 tiếng chiếc đồng hồ.
Chẳng hạn như hiện tại UTC là 1000 thì theo múi giờ nước ta UTC sẽ là 1500. Nếu như giờ Việt Nam là 1100 thì đổi sang giờ UTC sẽ là 0400.
Khi chuyển đổi thời gian utc to vietnam time, bạn cần phải chú ý đến ngày. VD 9 giờ tối tại UTC này 09 tháng 3 sẽ là 4 giờ sáng ngày 10 tháng 3 ở Việt Nam
Bảng các múi giờ UTC trên Trái Đất
Bảng này cũng có thể được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa thời gian quan sát được ở hai khu vực bất kỳ. Ví dụ: bảng cho thấy giờ UTC và giờ Việt Nam chênh lệch nhau 7 giờ.
Ký hiệu | Tên | Vùng |
UTC – 12 | Giờ chuẩn Đường đổi ngày | Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế |
UTC – 11 | Giờ chuẩn Samoa | Đảo Midway, Samoa, Niue |
UTC – 10 | Giờ chuẩn Hawaii | Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau |
UTC – 9:30 | một phần Polynesia Pháp (đảo Marquesas) | |
UTC – 9 | Giờ chuẩn Alaska | Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier) |
UTC – 8 | Giờ chuẩn Thái Bình Dương | Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México |
UTC – 7 | Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ | một phần Canada, một phần Mỹ |
Giờ chuẩn México 2 | một phần México | |
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ | Arizona | |
UTC – 6 | Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ | một phần Mỹ |
Giờ chuẩn Trung Canada | một phần Canada | |
Giờ chuẩn Mexico | một phần México | |
Giờ chuẩn Trung Mỹ | một phần Trung Mỹ | |
UTC – 5 | Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ | Vùng Đông của Bắc Mỹ |
Giờ chuẩn Đông Mỹ | một phần Mỹ | |
Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ | Haiti, một phần Trung Mỹ | |
UTC – 4 | Giờ chuẩn Đại Tây Dương | Vùng Đông Canada |
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ | Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados | |
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương | Một phần Nam Mỹ | |
UTC – 3:30 | Giờ Newfoundland và Labrador | Newfoundland và Labrador của Canada |
UTC – 3 | Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ | Đa phần Nam Mỹ, Greenland |
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ | Một phần Nam Mỹ | |
Giờ chuẩn Greenland | Greenland | |
UTC – 2 | Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương | Một phần Brasil |
UTC – 1 | Giờ chuẩn Azores | Açores, Đảo Cabo Verde |
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde | Đảo Cabo Verde | |
UTC | Giờ chuẩn GMT | Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha |
Giờ chuẩn Greenwich | Tây Phi, một phần Bắc Phi | |
UTC + 1 | Giờ chuẩn Trung Âu | Đa phần Đông Âu |
Giờ chuẩn Roman | Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha | |
Giờ chuẩn Tây Âu | Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển | |
Giờ chuẩn Tây Trung Phi | Tây Trung Phi | |
UTC + 2 | Giờ chuẩn Đông Âu | Bucharest |
Giờ chuẩn Ai Cập | Ai Cập | |
Giờ chuẩn Phần Lan | Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius | |
Giờ chuẩn Hy Lạp | Hy Lạp, Istanbul, Minsk | |
Giờ chuẩn Israel | Israel | |
Giờ chuẩn Nam Phi | Harare, Pretoria | |
UTC + 3 | Giờ chuẩn Nga | Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd |
Giờ chuẩn Ẩ Rập | Kuwait, Riyadh, Iraq | |
Giờ chuẩn Đông Phi | Nairobi | |
UTC + 3:30 | Giờ chuẩn Iran | Iran |
UTC + 4 | Giờ chuẩn các nước Ả Rập | Abu Dhabi, Muscat |
Giờ chuẩn Cận Đông | Baku, Tbilisi, Yerevan | |
UTC + 4:30 | Giờ chuẩn Afghanistan | Afghanistan |
UTC + 5 | Giờ chuẩn Ekaterinburg | Ekaterinburg |
Giờ chuẩn Tây Á | Islamabad, Karachi, Tashkent | |
UTC + 5:30 | Giờ chuẩn Ấn Độ | Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi |
UTC + 5:45 | Giờ chuẩn Nepal | Nepal |
UTC + 6 | Giờ chuẩn Trung Á | Astana, Dhaka |
Giờ chuẩn Sri Lanka | Sri Lanka | |
Giờ chuẩn Bắc Trung Á | Almaty, Novosibirsk | |
UTC + 6:30 | Giờ chuẩn Mayanma | Myanma |
UTC + 7 | Giờ chuẩn Đông Nam Á | Thái Lan, Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa) |
Giờ chuẩn Bắc Á | Krasnoyarsk | |
UTC + 8 | Giờ chuẩn Trung Quốc | Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi |
Giờ chuẩn Singapore | Malaysia, Singapore | |
Giờ chuẩn Indonesia | Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1] | |
Giờ chuẩn Đài Loan | Đài Loan | |
Giờ chuẩn Tây Úc | Tây Úc | |
UTC + 8:30 | Giờ chuẩn Triều Tiên | Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018) |
UTC + 8:45 | Một phần Tây Úc | |
UTC + 9 | Giờ chuẩn Hàn Quốc | Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018) |
Giờ chuẩn Tokyo | Osaka, Sapporo, Tokyo | |
Giờ chuẩn Yakutsk | Yakutsk | |
UTC + 9:30 | Giờ chuẩn miền Trung của Úc | Darwin |
Giờ chuẩn Trung Úc | Adelaide | |
UTC + 10 | Giờ chuẩn miền Đông của Úc | Canberra, Melbourne, Sydney |
Giờ chuẩn Đông Úc | Brisbane | |
Giờ chuẩn Tasmania | Tasmania | |
Giờ chuẩn Vladivostok | Vladivostok | |
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương | Guam, Port Moresby | |
UTC + 10:30 | Đảo Lord Howe | |
UTC + 11 | Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương | Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia |
UTC + 11:30 | Đảo Norfolk | |
UTC + 12 | Giờ chuẩn Fiji | Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall |
Giờ chuẩn New Zealand | New Zealand | |
UTC + 12:45 | Đảo Chatham | |
UTC + 13 | Giờ chuẩn Tonga | Tonga |
UTC + 14 | Đảo Line |
Xem thêm: Đồng Hồ Cơ Là Gì? Ưu Nhược Điểm Của Dòng Đồng Hồ Này
Như Hoan – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: lagithe, travelgear)